Giáo án Tiếng Việt 3 (Kết nối tri thức) - Bài: Luyện tập Mở rộng vốn từ về mùa hè. Dấu chấm, dấu 2 chấm
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 3 (Kết nối tri thức) - Bài: Luyện tập Mở rộng vốn từ về mùa hè. Dấu chấm, dấu 2 chấm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_tieng_viet_3_ket_noi_tri_thuc_bai_luyen_tap_mo_rong.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt 3 (Kết nối tri thức) - Bài: Luyện tập Mở rộng vốn từ về mùa hè. Dấu chấm, dấu 2 chấm
- Thứ Năm ngày 28 tháng 9 năm 202 Tiếng Việt LUYỆN TẬP: MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ MÙA HÈ; DẤU CHẤM, DẤU HAI CHẤM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Mở rộng vốn từ về mùa hè với các tiểu trường nghĩa: thời tiết, đồ ăn thức uống, đồ dùng, trang phục, hoạt động. - Hiểu và sử dụng được một trong những chức năng của dấu hai chấm: dùng để báo hiệu phần liệt kê. 2. Năng lực, phẩm chất: - Phát triển năng lực: ngôn ngữ, tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác nhóm. - Phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm; yêu thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy soi; phiếu bài tập ghi ND bài 1, 3/40. - Bài giảng Power Point III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu (2-3’): * Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh- Ai - HS tham gia chơi: Ghi đáp án đúng đúng?” vào bảng con Câu 1: Dòng nào sau đây gồm những từ - Câu 1: B chỉ hoạt động A. cặp sách, bầu trời, xe đạp, áo mưa B. viết bài, tưới cây, nô đùa, đá bóng C. vàng tươi, tốt bụng, chật chội, tươi tắn -> Vì sao em không chọn đáp án C? - Vì đáp án C là các từ chỉ đặc điểm Câu 2: Trong các câu sau, câu nào là câu nêu hoạt động? A. Chúng em là học sinh lớp 3A4. - Câu 2: C B. Bầu trời hôm nay rất xanh. C. Những chú ong bay đi tìm mật. -> Trong câu C, từ ngữ nào chỉ hoạt động? - HS nêu: bay đi, tìm - GV nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài mới * Kết nối: Trong ba tuần vừa qua, các em - HS nhắc lại tên bài. đã học rất nhiều bài đọc nói về những trải nghiệm thú vị của trẻ em trong những ngày hè. Hôm nay chúng ta sẽ cùng khám phá thêm những điều thú vị về mùa hè nhé!
- -> GV ghi bài: Mở rộng vốn từ về mùa hè; Dấu chấm, dấu hai chấm 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30-32’): * Bài 1/40 (13-15’): Tìm những từ ngữ nói về mùa hè theo gợi ý dưới đây: - Nêu yêu cầu bài 1? - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Thời Đồ ăn Đồ Trang Hoạt tiết thức dùng phục động uống M: kem quạt áo bơi nóng phông - Phát phiếu HT cho HS nực - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 trong 5 - HS suy nghĩ cá nhân làm PBT phút. - HS thảo luận nhóm 4 thống nhất kết quả, gghi vào bảng nhóm - Đại diện nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung tích vào từ trùng với nhóm bạn, viết thêm từ còn thiếu + Nêu từ nhóm mình tìm được khác với - GV nhận xét các nhóm làm việc nhóm bạn? - GV hỏi: - HS quan sát, bổ sung. +Vì sao em điền từ nắng nóng vào cột thời tiết? - Em điền từ nắng nóng vào cột thời + Vì sao điều hoà là đồ dùng được sử tiết vì mùa hè trời nắng to nên rất nóng dụng trong mùa hè? - Mùa hè nắng nóng nên phải dùng - GV nhận xét, chốt đáp án đúng trên MH điều hoà -> Liên hệ: Mùa hè vừa qua, em đã có - 1 HS đọc lại những hoạt động gì? - HS nêu Chốt: Mùa hè thật thú vị phải không nào. Bài tập 1 đã mở rộng cho các em vốn từ về mùa hè. Để biết được tác dụng của dấu hai chấm, chúng ta chuyển sang bài tập 2 * Bài 2/40 (6-7’): - GV đưa nội dung bài 2 lên màn hình + Bài tập 2 yêu cầu gì? - GV yêu cầu HS làm SGK - 1 HS đọc yêu cầu bài 2 - GV chữa bài: Trò chơi: Ai nhanh, ai - HS làm SGK đúng?
- Dấu hai chấm trong câu sau đây được - HS ghi chữ cái trước đáp án đúng vào dùng để làm gì? bảng con. a. Để báo hiệu lời nói trực tiếp - HS giải thích vì sao chọn đáp án đó. b. Để báo hiệu phần liệt kê + Vì sao em chọn đáp án b? c. Để báo hiệu phần giải thích (Vì trong câu có liệt kê các hoạt động - GV: khi đi du lịch) + Nêu tác dụng của dấu 2 chấm trong câu - báo hiệu phần liệt kê. này? -> Chốt: Dấu 2 chấm ngoài tác dụng liệt kê, dấu hai chấm còn để báo hiệu lời nói trực tiếp, báo hiệu phần giải thích Khi viết câu có dấu 2 chấm, cần chú ý sau mỗi từ phải viết dấu phẩy để tách ý * Bài 3/32 (9-10’): Chọn dấu chấm hoặc dấu hai chấm thay cho ô vuông. - Đọc yêu cầu bài 3? - GV giao nhiệm vụ cho HS. - HS đọc yêu cầu - HS làm phiếu bài tập - GV soi bài, gọi HS trình bày bài làm của - HS trao đổi nhóm 2, thống nhất đáp mình, chia sẻ án. - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án - 1 HS điều hành chia sẻ: đúng trên màn hình: + Đây là bài làm của tớ, mời các bạn a. Mùa hè có rất nhiều loài hoa : hoa NX? hồng, hoa phượng, hoa mười giờ,... Hoa + HS đặt câu hỏi chia sẻ: nào cũng đẹp, cũng rực rỡ sắc màu . 1) Vì sao ô trống 1 bạn điền dấu hai b. Có nhiều hoạt động thú vị mà bạn có thể chấm? (Ô trống 1 tớ điền dấu 2 chấm làm khi hè đến : đi cắm trại, đi tắm biển, vì trong câu có tác dụng liệt kê các loại hoa) tham gia các câu lạc bộ. 2) Ô trống thứ hai bạn điền dấu chấm, vì sao? (Ô trống thứ hai tớ điền dấu chấm vì để báo hiệu kết thúc câu kể) 3) Dấu hai chấm ở này có tác dụng gì? (....có tác dụng liệt kê) 4) Bạn cho tớ biết tác dụng của dấu - GV nhận xét, đánh giá chấm trong bài này? + Nêu tác dụng của dấu hai chấm, dấu - Dấu hai chấm dùng để liệt kê; dấu chấm? chấm để báo hiệu kết thúc câu kể + Khi đọc gặp dấu 2 chấm; dấu chấm cần - HS nêu: Khi đọc gặp dấu hai chấm lưu ý gì? cần đọc ngắt hơi, gặp dấu chấm cần đọc nghỉ hơi. - HS đọc lại từng phần thể hiện ngắt, nghỉ hơi đúng.
- - Chốt: Qua bài tập này các em đã biết được một trong những tác dụng của dấu hai chấm và tác dụng của dấu chấm. 3. Hoạt động vận dụng (3-5’) - HS nêu - Em vừa được học nội dung gì trong tiết học hôm nay? - Nêu cảm nghĩ của em về tiết học? - Nhận xét giờ học.

