Kế hoạch bài dạy Đạo đức Lớp 3 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Học kì 2 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Đạo đức Lớp 3 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Học kì 2 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_dao_duc_lop_3_ket_noi_tri_thuc_va_cuoc_song.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Đạo đức Lớp 3 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Học kì 2 - Năm học 2022-2023
- TUẦN 19 + 20 +21: Đạo đức CHỦ ĐỀ 4: GIỮ LỜI HỨA Bài 5: Giữ lời hứa; Số tiết: 3 Thời gian thực hiện: Từ / / đến / / I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực 1.1 Năng lực đặc thù: - Thế nào là giữ lời hứa? Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa. - Vì sao phải giữ lời hứa? - Học sinh biết giữ lời hứa của mình với mọi người. - Học sinh có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa. 1.2 Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Năng lực điều chỉnh hành vi đạo đức. 2. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giữ lời hứa bằng lời nói, việc làm cụ thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 Thứ ngày / / 1. Khởi động: Chia sẻ trải nghiệm - GV nêu các câu hỏi: + Đã có ai hứa với em điều gì chưa? + Người đó có thực hiện được lời hứa của mình với em không? + Khi đó em cảm thấy như thế nào?
- 2 - GV Nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Tìm hiểu một số biểu hiện của việc giữ lời hứa a. Kể chuyện theo tranh và trả lời câu hỏi: - GV chiếu tranh lên bảng, yêu cầu HS quan sát - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi, giao nhiệm vụ cho HS kể câu chuyện “Lời hứa” theo tranh và trả lời câu hỏi: + Cậu bé được giao nhiệm vụ gì? + Vì sao muộn rồi mà cậu bé vẫn chưa về? Việc làm của cậu bé thể hiện điều gì? - GV mời đại diện một vài nhóm kể lại câu chuyện trước lớp. - GV lần lượt nêu các câu hỏi và mời HS trả lời. =>Kết luận: Cậu bé chơi trò đánh trận giả với các bạn. Cậu được giao nhiệm vụ gác kho đạn. Khi các bạn đã ra về hết mà cậu vẫn chưa về vì cậu đã hứa đứng gác cho đến khi có người tới thay. Việc làm đó thể hiện cậu bé là người giữ đúng lời hứa của mình. Hoạt động 2: Tìm hiểu vì sao phải giữ đúng lời hứa của mình (Hoạt động nhóm) - Mục tiêu: + Học sinh hiểu được ý nghĩa của việc giữ đúng lời hứa với bản thân mình và người khác - Cách tiến hành: b. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi: - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4, giao nhiệm vụ cho HS quan sát tranh ở mục b trong SGK và thảo luận theo các câu hỏi sau: + Bạn trong mỗi tranh đã làm gì? Việc làm đó thể hiện điều gì? + Biểu hiện của việc giữ lời hứa là gì? - GV quan sát hỗ trợ, hướng dẫn HS khi cần thiết. - GV mời đại diện nhóm HS lên trình bày. - Đại diện nhóm trình bày + Tranh 1: Trong giờ sinh hoạt lớp, bạn nhỏ thưa với thầy giáo: “Thưa thầy, tuần này em không còn mắc lỗi ạ!”. Điều đó thể hiện bạn đã giữ đúng lời hứa với thầy. + Tranh 2: Bạn nam đửa trả quyển truyện cho bạn nữ và nói: “Tớ trả bạn quyển truyện tớ mượn hôm trước”. Việc là đó thể hiện bạn nam đã giữ đúng lời hứa với bạn nữ.
- 3 + Tranh 3: Người anh đưa cho em chiếc đèn ông sao và nói: “Anh làm cho em chiếc đèn ông sao như đã hứa này.” Việc làm đó thể hiện người anh đã giữ đúng lời hứa vơi em. + Tranh 4: Bạn gái choàng dậy khi nghe chuông báo thức. Bạn ý đã thực hiện đúng lời hứa với chính mình là “Dậy đúng giờ để tập thể dục.” - Các nhóm khác trao đổi, bổ sung hoặc đặt câu hỏi cho nhóm bạn. - GV nhận xét, tuyên dương và kết luận: Biểu hiện giữ đúng lời hứa là: đúng hẹn. Nới đi đôi với làm, cố gắng thực hiện điều đã hứa, giữ đúng lời đã hứa. 3. Vận dụng. -GV vận dụng vào thực tiễn cho HS cùng thể hiện tốt các hành vi, việc làm của mình. ? Bài học hôm nay, con học điều gì? Bài học hôm nay cho chúng ta biết cần giữ đúng lời hứa với bản thân mình và người khác. + Chia sẻ một số việc em đã làm để thể hiện việc giữ đúng lời hứa. - GV yêu cầu HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương - GV nhận xét tiết học - Dặn dò: Về nhà hãy vận dụng tốt bài học vào cuộc sống và chuẩn bị cho tiết 2 Tiết 2 Thứ ngày / / 1. Khởi động: - Trò chơi: “Làm theo lời tôi nói - không làm theo lời tôi làm”. - Bạn nào đã thực hiện được 5 điều Bác Hồ dạy? - Thế nào là giữ lời hứa? - Giáo viên kết nối nội dung bài học. 2. Khám phá: *Hoạt động 1: Tìm hiểu sự cần thiết phải giữ lời hứa (Hoạt động nhóm) Trả lời câu hỏi các trường hợp dưới đây - GV gọi HS đọc yêu cầu 1 trong SGK - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi. + Qua các tình huống trong bài, em có nhận xét gì về việc thực hiện lời hứa của Ly và Huy?
- 4 VD tình huống 1: Ly không thực hiện được lời hứa nhưng bạn đã giải thích rõ lí do và xin lỗi người ,mình đã hứa + Thông qua các tình huống trong bài tập trên em có thể rút ra điều gì? - Cần phải giữ lời hứa. - Và là cần thực hiện điều mình đã nói, đã hứa hẹn với người khác. + Người biết giữ lời hứa sẽ được người khác đánh giá như thế nào? - Sẽ được mọi người quý trọng, tin cậy và noi theo. *Lưu ý HS chưa thật sự nghiêm túc trong lời hứa với cô về nhà ôn bài. *GVKL: Ly đã luôn cố gắng thực hiện lời hứa của mình, coi trọng lời hứa. Huy thì luôn hứa nhưng không thực hiện lời hứa đó. Việc giữ lời hứa là thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác. Người biết giữ lời hứa sẽ được người khác quý trọng, tin cậy và noi theo *Hoạt động 2: Thảo luận về các cách để giữ lời hứa (Hoạt động nhóm) - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4 và giao nhiệm vụ cho HS thảo luận các nội dung sau: + Những điều em nên làm để giữ đúng lời hứa. + Những điều em nên tránh khi hứa với người khác. + Cách ứng xử khi em không thể thực hiện lời hứa của mình. - GV quan sát, hỗ trợ, hướng dẫn HS khi cần thiết. - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác trao đổi, bổ sung hoặc đặt câu hỏi cho nhóm bạn. - GV kết luận: Những điều em nên làm để giữ đúng lời hứa: đúng hẹn,; chỉ hứa những điều trong khả năng của mình có thể thực hiện được; đã hứa là phải cố gắng thực hiện cho bằng được + Những điều em nên tránh khi hứa với người khác: sai hẹn, hứa suông mà không làm. + Những cách ứng xử khi không thực hiện được lời hứa: gọi điện xin lỗi và giải thích lí do thất hứa; nhờ bố mẹ, người thân giải thích lí do với người được mình hứa; gặp trực tiếp xin lỗi và giải thích rõ lí do thất hứa 3. Vận dụng. - GV yêu cầu HS chia sẻ về những việc em đã làm và sẽ làm để thể hiện giữ lời hứa + Chia sẻ về những điều em đã hứa với người khác. Khi đó em đã thực hiện lời hứa của mình như thế nào? - GV nhận xét, tuyên dương - GV nhận xét tiết học
- 5 - Dặn dò: Thực hiện giữ lời hứa cùng khuyên mọi người cần phải biết giữ lời hứa, chuẩn bị cho tiết 3 của bài. Tiết 3 Thứ ngày / / 1. Khởi động: (3 phút) - Hát bài: Chị Ong Nâu và em bé. + Em cảm thấy thế nào khi thực hiện được điều đã hứa? + Em cảm thấy thế nào khi không thực hiện được điều đã hứa? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập: (30 phút) *Bài tập 1: Em đồng tình hoặc không đồng tình với ý kiến nào dưới đây? Vì sao? - GV gọi HS đọc yêu cầu 1 trong SGK ? Bài yêu cầu gì? - GV trình chiếu tranh BT1. - YC HS quan sát 4 bức tranh và đọc nội dung. Thảo luận nhóm đôi, nêu việc nên làm hoặc không nên làm, giải thích Vì sao. - Tổ chức cho HS chia sẻ từng tranh. GV quy ước bày tỏ ý kiến bằng thẻ (thẻ xanh/đỏ; thẻ mặt cười/mặt mếu ) - GV mời 4 HS đóng vai các nhân vật Tuấn, Nga, Kiên, Hà trước lớp để nói lên các ý kiến. Với mỗi ý kiến HS giơ thẻ bày tỏ thái độ của mình và giải thích lí do. - GV chốt câu trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. * Kết luận: Đồng tình với ý kiến của Tuấn, Kiên, Hà; không đồng tình với ý kiến của Nga *Bài tập 2: Nhận xét hành vi - GV trình chiếu tranh BT2. - YC HS quan sát bức tranh trong SGK và trả lời câu hỏi: + Bạn nào đã giữ lời hứa? + Bạn nào chưa giữ lời hứa?Vì sao? - GV quan sát, hỗ trợ, hướng dẫn khi cần. - GV mời đại diện nhóm lên trình bày về 1 tranh.
- 6 - GV nhận xét, bổ sung =>Kết luận:Người biết giữ lời hứa sẽ được người khác quý trọng, tin cậy và noi theo *Bài tập 3: Xử lí tình huống - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4, thực hiện nhiệm vụ sau: + Quan sát tranh trong SGK và nêu nội dung mỗi tình huống trong tranh. + Thảo luận đưa ra cách ứng xử mỗi tình huống. - GV quan sát, hỗ trợ, hướng dẫn HS khi cần thiết. - Đại diện nhóm HS trình bày - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung hoặc đặt câu hỏi cho nhóm bạn. + Tranh 1: Minh là người biết giữ lời hứa, vì bạn đã hứa nấu cơm giúp mẹ nên từ chối không đi dá cầu với bạn. + Tranh 2: Bạn nữ chưa giữ lời hứa, vì bạn đã hứa giữ thước cẩn thận nhưng vẫn làm gãy. + Tranh 3: Bạn nam không giữ lời hứa, vì đã hẹn sang nhà bạn học nhóm nhưng lại không sang + Tranh 4: Chị chưa giữ lời hứa với em, vì chị đã hứa với em may váy cho búp bê giúp em nhưng lại không làm mà đi chơi với các bạn. - GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống. 3. Vận dụng, trải nghiệm - GV yêu cầu HS chia sẻ về những việc em đã làm và sẽ làm để thể hiện giữ lời hứa + Qua tiết học hôm nay em thấy điều gì mà em thích nhất? + Em thích nhất là khithực hiện được điều đã hứa, em cảm thấy vui và tự hào. + Em cảm thấy thế nào khi không thực hiện được điều đã hứa? + Khi không thực hiện được điều đã hứa, em cảm thấy buồn, ân hận. - GV nhận xét, tuyên dương - GV nhận xét tiết học - Dặn dò: về nhà sưu tầm các tấm gương biết giữ lời hứa của bạn bè trong trường, lớp, làng xóm, Nhắc nhở HS thực hiện giữ lời hứa trong cuộc sống hàng ngày. Chuẩn bị cho chủ đề “Tích cực hoàn thành nhiệm vụ”. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC:
- 7 TUẦN 22 + 23 +24: CHỦ ĐỀ 5: TÍCH CỰC HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ Bài 6: Tích cực hoàn thành nhiệm vụ. Số tiết : 3 Thời gian thực hiện: Từ / / đến / / I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: - Nêu được một số biểu hiện của tích cực hoàn thành nhiệm vụ. - Nêu vì sao phải tích cực hoàn thành nhiệm vụ. - Hoàn thành nhiệm vụ đúng kế hoạch và có chất lượng. - Nhắc nhở bạn bè tích cực hoàn thành nhiệm vụ. - Hình thành và phát triển, biết điều chỉnh bản thân để có thái độ và hành vi chuẩn mực của tích cực hoàn thành nhiệm vụ. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 2. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 – TUẦN 22 Thứ ngày / / 1. Khởi động:
- 8 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Kể các nhiệm vụ của người học sinh” để khởi động bài học. + GV chia lớp thành 2 đội, phổ biến cách chơi như sau: Hai đội sẽ luân phiên kể các nhiệm vụ của mình, nhiệm vụ nào đã kể rồi sẽ không kể lại, nếu kể trùng lặp sẽ không được tính. - HS tham gia chơi. • Học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp • Trực nhật lớp: đến lớp sớm, quét lớp, lau bảng và sắp xếp lại bàn giáo viên. • Sưu tầm tư liệu cho bài học: thực hiện tại nhà, ít nhất 1 ngày trước buổi học, tìm kiếm trên sách báo, mạng internet, • Chuẩn bị phiếu bài tập cho các bạn: làm phiếu bài tập theo mẫu cô giáo đã cho, in và đem đến lớp vào buổi học • - Mời 1 số HS đại diện trong đội chia sẻ về cách thực hiện những nhiệm vụ đó. • - HS chia sẻ • Em đã thực hiện các nhiệm vụ đó bằng cách hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ và các công việc được giao. • - GV Nhận xét, tuyên dương. • - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Tìm hiểu biểu hiện của việc tích cực hoàn thành nhiệm vụ. (Làm việc nhóm 2) - GV yêu cầu 1HS đọc truyện Tham gia việc lớp. - YC HS thảo luận nhóm 2 và TLCH: + Những chi tiết nào trong chuyện thể hiện việc tích cực hoàn thành nhiệm vụ? + Em còn biết những biểu hiện nào khác của việc tích cực hoàn thành nhiệm vụ? -Đại diện nhóm trả lời * Những chi tiết trong câu chuyện thể hiện việc tích cực hoàn thành nhiệm vụ: + Xung phong tham gia làm nhiệm vụ. + Chủ động xây dựng kế hoạch và phân công thực hiện nhiệm vụ. + Nhiệt tình, chủ động thực hiện công việc. * Những biểu hiện nào khác của việc tích cực hoàn thành nhiệm vụ: + Tích cực tham gia vào các hoạt động do lớp, trường tổ chức: phong trào kế hoạch nhỏ, quyên góp ủng hộ đồng bào vùng lũ lụt, + Luôn hoàn thành tốt và đúng hạn những công việc được thầy cô giáo giao cho. + Trong lớp hăng hái phát biểu xây dựng bài.
- 9 -Các nhóm khác nghe, NX và bổ sung - GV nhận xét, tuyên dương, sửa sai (nếu có) và kết luận: + Những chi tiết trong câu chuyện thể hiện tích cực hoàn thành nhiệm vụ, đó là: xung phong tham gia làm nhiệm vụ; chủ động xây dựng kế hoạch và phân công thực hiện nhiệm vụ; chủ động, nhiệt tình thực hiện công việc của mình; cố gắng, nỗ lực; hoàn thành đúng thời hạn, chất lượng tốt. + Những biểu hiện khác thể hiện việc tích cực hoàn thành nhiệm vụ: tự giá, khôngngạikhó, không ngại khổ, làm việc có trách nhiệm Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của việc tích cực hoàn thành nhiệm vụ. (Hoạt động cá nhân) - GV yêu cầu HS đọc trường hợp trong SGK và TLCH sau: Vì sao Hân trở nên mạnh dạn, tự tin và tiến bộ trong học tập? Theo em, tích cực hoàn thành nhiệm vụ sẽ mang lại điều gì? Nếu không tích cực hoàn thành nhiệm vụ, điều gì sẽ xảy ra? * Hân trở nên mạnh dạn, tự tin và tiến bộ trong học tập vì: + Hân đã tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài và hoàn thành tốt các nhiệm vụ học tập + xung phong tham gia nhiều hoạt động của lớp. * Theo em, tích cực hoàn thành nhiệm vụ sẽ giúp em: + Tiến bộ trong học tập, trong công việc + Mạnh dạn và tự tin trong các hoạt động tập thể. + Được mọi người tin yêu, quý mến. + Nhận được sự tuyên dương, công nhận của thầy cô giáo và bạn bè xung quanh. - Nếu không tích cực hoàn thành nhiệm vụ, em sẽ: + Trở nên nhút nhát, rụt rè, không biết cầu tiến. + Không nhận được sự đánh giá tích cực từ những người xung quanh. + Bỏ lỡ nhiêu cơ hội để phát triển, rèn luyện bản thân. - GV chốt nội dung, tuyên dương và kết luận: Tích cực hoàn thành nhiệm vu sẽ giúp em tiến bộ trong học tập, trong công việc; mạnh dạn, tự tin trong các hoạt động tập thể; được mọi người tin yêu, quý mến. Hoạt động 3: Tìm hiểu về những việc cần làm để hoàn thành tốt nhiệm vụ (Hoạt động nhóm 4) - YC HS quan sát sơ đồ trên màn hình và thảo luận theo nhóm 4 để trả lời các câu hỏi sau: + Để hoàn thành tốt nhiệm vụ, em cần làm gì?
- 10 + Hãy kể về một nhiệm vụ mà em đã hoàn thành tốt. Em đã thực hiện nhiệm vụ đó theo những bước nào ở sơ đồ trên? -HS thảo luận nhóm 4 và TLCH: - Để hoàn thành tốt nhiệm vụ em cần thực hiện các bước sau: + Bước 1: Xác định nhiệm vụ. + Bước 2: Xây dựng kế hoạch thực hiện. Trong bước này chúng ta cần liệt kê các công việc cần thực hiện, xác định cách thức thực hiện, xác định thời gian thực hiện. + Bước 3: Thực hiện công việc theo kế hoạch. + Bước 4: Đánh giá kết quả. - Một nhiệm vụ mà em đã hoàn thành tốt: trực nhật. Em đã thực hiện nhiệm vụ theo các bước: + Bước 1: Xác định nhiệm vụ: trực nhật. + Bước 2: Xây dựng kế hoạch thực hiện: • Liệt kê các công việc cần thực hiện: quét nhà, lau bảng, dọn dẹp bàn giáo viên. • Xác định thời gian thực hiện: 20 phút. + Bước 3: Thực hiện công việc theo kế hoach. + Bước 4: Đánh giá kết quả: Tốt - GV NX và kết luận: Để hoàn thành tốt nhiệm vụ, em cần thực hiện các bước sau: + Bước 1: Xác định nhiệm vụ đó là gì? + Bước 2: Xây dựng kế hoạch thực hiện. Trong bước này chúng ta cần liệt kê các công việc cần thực hiện, xác định cách thức thực hiện, xác định thời gian thực hiện từng việc. Nếu là nhiệm vụ làm theo nhóm thì cần xác định người phụ trách cho mỗi việc. + Bước 3: Thực hiện công việc theo kế hoạch. + Bước 4: Đánh giá kết quả công việc đã thực hiện theo các tiêu chí: về thời gian và chất lượng 3. Vận dụng. - GV tổ chức cho HS chia sẻ về 3 điều mà mình đã học được qua bài học hôm nay. - HS chia sẻ với các bạn trong nhóm - Mời đại diện nhóm trình bày. Các nhóm nhận xét và bổ sung - Nhận xét, tuyên dương
- 11 TIẾT 2 – TUẦN 23 Thứ ngày / / 1. Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi hái hoa dân chủ để khởi động bài học. + Câu 1: Nêu những biểu hiện của hoàn thành tốt nhiệm vụ +Câu 2: Ý nghĩa của hoàn thành tốt nhiệm vụ là gì? + Câu 3: Để hoàn thành tốt nhiệm vụ, em cần thực hiện các bước nào? - HS tham gia chơi. + Những biểu hiện thể hiện việc tích cực hoàn thành nhiệm vụ: tự giá, không ngại khó, không ngại khổ, làm việc có trách nhiệm + Tích cực hoàn thành nhiệm vụ sẽ giúp em tiến bộ trong học tập, trong công việc; mạnh dạn, tự tin trong các hoạt động tập thể; được mọi người tin yêu, quý mến. - Để hoàn thành tốt nhiệm vụ, em cần thực hiện các bước sau: + Bước 1: Xác định nhiệm vụ đó là gì? + Bước 2: Xây dựng kế hoạch thực hiện. Trong bước này chúng ta cần liệt kê các công việc cần thực hiện, xác định cách thức thực hiện, xác định thời gian thực hiện từng việc. Nếu là nhiệm vụ làm theo nhóm thì cần xác định người phụ trách cho mỗi việc. + Bước 3: Thực hiện công việc theo kế hoạch. + Bước 4: Đánh giá kết quả công việc đã thực hiện theo các tiêu chí: về thời gian và chất lượng - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài 2. Luyện tập:: Bài 1: Bày tỏ ý kiến (làm việc cá nhân)- GV yêu cầu 1HS đọc yêu cầu của bài trong SGK. - GV mời 1 HS đọc từng ý kiến trong SGK - YC cả lớp bày tỏ thái độ tán thành hoặc không tán thành với từng ý kiến bằng cách giơ thẻ - GV mời 1 vài HS giải thích vì sao tán thành hoặc không tán thành -HS giải thích:
- 12 * Em đồng tình với ý kiến của bạn Nam, Ngân và Đức vì: + Bạn Nam: được giao cho nhiệm vụ để thực hiện chứng tỏ chúng ta là một người có trách nhiệm, nhận được sự tin tưởng, tín nhiệm của những người xung quanh. + Bạn Ngân: hoàn thành tốt nhiệm vụ sẽ khiến mọi người càng thêm yêu quý, tin tưởng vào khả nằng và sự nỗ lực, có trách nhiệm của chúng ta. + Bạn Đức: mỗi nhiệm vụ được giao đều có mục đích và lợi ích riêng. Tích cực hoàn thành nhiệm vụ sẽ giúp chúng ta thu được những lợi ích đó, phục vụ cho học tập và công việc. * Em không đồng tình với ý kiến của bạn Hoà vì dù là nhiệm vụ bản thân thích hay không thích, chúng ta đều nên thực hiện tốt để không phụ sự kì vọng của mọi người và đem lại kết quả tốt cho bản thân. - GV nhận xét, tuyên dương và kết luận: Đồng tình với ý kiến của Nam, Ngân, Đức; không đồng tình với ý kiến của Hòa. Bài 2: Nhận xét hành vi (làm việc nhóm 2)- GV mời 1 HS đọc yêu cẩu của bài - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK và nhận xét bạn nào tích cực, bạn nào chưa tích cực hoàn thành nhiệm vụ và giải thích vì sao? theo nhóm đôi - GV mời đại diện mỗi nhóm lên trình bày về 1 tranh. - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung hoặc đặt câu hỏi cho nhóm bạn -HS lần lượt nhận xét: + Tranh 1: Bạn Quân chưa tích cực, vì bạn từ chối công việc, không nhận nhiệm vụ mà nhóm trưởng giao. + Tranh 2: Bạn nữ là người tích cực, vì bạn xung phong trình bày kết quả làm việc của nhóm. + Tranh 3: Bạn nam là người tích cực, vì mặc dù tối muộn nhưng bạn ấy vẫn cố gắng để hoàn thành bức vẽ đúng hạn. + Tranh 4: Hai bạn nữ chưa tích cực, vì trong lúc các bạn khác đang lao động, vệ sinh trường lớp thì hai bạn rủ nhau ra chỗ khác chơi. + Tranh 5: Bạn nam là người tích cực, vì bạn xung phong tham gia đội Sao đỏ của trường. Tranh 6: Bạn nữ chưa tích cực, vì ngại trời lạnh nên không rửa bát.
- 13 GV NX và kết luận: + Tranh 1: Bạn Quân chưa tích cực, vì bạn từ chối công việc, không nhận nhiệm vụ mà nhóm trưởng giao. + Tranh 2: Bạn nữ là người tích cực, vì bạn xung phong trình bày kết quả làm việc của nhóm. + Tranh 3: Bạn nam là người tích cực, vì mặc dù tối muộn nhưng bạn ấy vẫn cố gắng để hoàn thành bức vẽ đúng hạn. + Tranh 4: Hai bạn nữ chưa tích cực, vì trong lúc các bạn khác đang lao động, vệ sinh trường lớp thì hai bạn rủ nhau ra chỗ khác chơi. + Tranh 5: Bạn nam là người tích cực, vì bạn xung phong tham gia đội Sao đỏ của trường. Bài 3: Xử lí tình huống (Làm việc nhóm 4)- GV mời 1 HS đọc yêu cẩu của bài - GV cho HS thảo luận nhóm 4, đóng vai thể hiện nội dung tình huống và đưa ra cách giải quyết trong mỗi tình huống. - GV mời các nhóm lên đóng vai -Nhóm đóng vai + Tình huống 1: Nếu làm nhóm trưởng em sẽ chủ động phân công công việc cho tất cả các bạn ở trong nhóm sao cho ai cũng được tham gia sưu tầm tư liệu cho bài học tuần tới và quy định thời gian hoàn thành cho các bạn trong nhóm. + Tình huống 2: Nếu là lớp phó phụ trách văn nghệ em, em sẽ trao đổi với lớp về tiết mục văn nghệ, sau đó xây dựng kế hoạch tập văn nghệ và cố gắng tạo cơ hội cho càng nhiều bạn tham gia càng tốt, đặc biệt là các bạn nam hoặc vận động các bạn cùng tham gia. + Tình huống 3: Nếu là Huy, em hẹn lại thời gian với Huy và tranh thủ sắp xếp, lau dọn phòng học, phòng ngủ thật nhanh và gọn gàng rồi mới sang nhà Tân chơi. -Các nhóm khác xem và nhận xét - GV NX và tuyên dương 3. Vận dụng. - GV tổ chức cho HS chia sẻ 3 điều em thích ở tiết học hôm nay. - Mời đại diện nhóm trình bày
- 14 - Nhận xét, tuyên dương TIẾT 3 – TUẦN 24 Thời gian thực hiện: / / 1. Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi: Đố nhanh để khởi động bài học. + Câu 1: Nêu những biểu hiện của hoàn thành tốt nhiệm vụ +Câu 2: Ý nghĩa của hoàn thành tốt nhiệm vụ là gì? + Câu 3: Để hoàn thành tốt nhiệm vụ, em cần thực hiện các bước nào? - HS tham gia chơi. + Những biểu hiện thể hiện việc tích cực hoàn thành nhiệm vụ: tự giá, không ngại khó, không ngại khổ, làm việc có trách nhiệm + Tích cực hoàn thành nhiệm vu sẽ giúp em tiến bộ trong học tập, trong công việc; mạnh dạn, tự tin trong các hoạt động tập thể; được mọi người tin yêu, quý mến. - Để hoàn thành tốt nhiệm vụ, em cần thực hiện các bước sau: + Bước 1: Xác định nhiệm vụ đó là gì? + Bước 2: Xây dựng kế hoạch thực hiện. Trong bước này chúng ta cần liệt kê các công việc cần thực hiện, xác định cách thức thực hiện, xác định thời gian thực hiện từng việc. Nếu là nhiệm vụ làm theo nhóm thì cần xác định người phụ trách cho mỗi việc. + Bước 3: Thực hiện công việc theo kế hoạch. + Bước 4: Đánh giá kết quả công việc đã thực hiện theo các tiêu chí: về thời gian và chất lượng - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài 2. Luyện tập: Bài 1: Liên hệ (làm việc nhóm 2)- GV yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu của bài trong SGK. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi để chia sẻ với bạn:
- 15 +Những việc em đã tích cực hoàn thành hoặc chưa tích cực hoàn thành ở nhà và ở trường. + Em đã thực hiện những nhiệm vụ đó như thế nào? + Khi hoàn thành tốt những nhiệm vụ của mình, em cảm thấy thế nào? - HS thảo luận nhóm đôi + Những việc em đã tích cực hoàn thành là: Trong lớp hăng hái phát biểu xây dựng bài, tham gia trực nhật, vệ sinh đầy đủ; chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp, lau dọn nhà cửa Khi tích cực hoàn thành các nhiệm vụ được giao em cảm thấy rất vui vẻ và tự tin. + Những việc em chưa tích cực hoàn thành ở trường và ở nhà như: tham gia văn nghệ nhân dịp 8/3. Khi đó, em cảm thấy hối hận vì đã chưa tích cực tham gia hoạt động cùng các bạn ở lớp. +GV quan sát và giúp đỡ HS - GV mời 1 vài HS chia sẻ - GV nhận xét, tuyên dương
- 16 Bài 2: Xác định một nhiệm vụ và xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ (làm việc cá nhân) - GV mời 1 HS đọc yêu cẩu của bài - GV yêu cầu xác định một nhiệm vụ và xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ - GV mời 1 vài HS nhận xét - GV NX và tuyên dương. - GV chiếu thông điệp của bài học: Hăng hái, tích cực, nhiệt tình Hoàn thành nhiệm vụ, chúng mình cùng vui. -HS đọc to thông điệp -GV NX 3. Vận dụng: - GV tổ chức cho HS chia sẻ với lớp: + Nêu 3 điều em học được qua bài học. + Nêu 3 điều em thích ở bài học. + Nêu 3 việc em cần làm sau bài học. - Mời đại diện nhóm trình bày - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC : TUẦN 25: Ôn tập, thực hành kĩ năng giữa kì II; số tiết: 1 Thời gian thực hiện: Ngày / / I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- 17 1. Năng lực: - Nhớ lại nội dung các bài học của 2 chủ đề đã học: CĐ4.Giữ lời hứa và CĐ5. Tích cực hoàn thành nhiệm vụ - Chia sẻ những gì các con đã thực hiện giữ lời hứa bằng lời nói, việc làm cụ thể. Đồng tình với những lời nói, hành động thể hiện việc giữ lời hứa, không đồng tình với lời nói, hành động không giữ lời hứa. - Thực hành nhắc nhở bạn giữ lời hứa và hoàn thành nhiệm vụ đúng kế hoạch, có chất lượng - Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân 2. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất trung thực, trách nhiệm - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV mở bài hát:và xem video bài hát “Em bé biết giữ lời hứa” (Nhạc thiếu nhi vui nhộn ) để khởi động bài học. + GV nêu câu hỏi : Bài hát nhắc nhở chúng ta biết giữ lời hứa khi đi đâu? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài ôn tập 2. Luyện tập, thực hành: Hoạt động 2: Thực hành - Mục tiêu: + Củng cố kiến thức về hoàn thành tốt nhiệm vụ. + Vận dụng những điều đã học vào thực tiễn cuộc sống. - Cách tiến hành: Bài 1: Liên hệ (làm việc nhóm 2)
- 18 - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi để chia sẻ với bạn: +Những việc em đã tích cực hoàn thành hoặc chưa tích cực hoàn thành ở nhà và ở trường? + Em đã thực hiện những nhiệm vụ đó như thế nào? + Khi hoàn thành tốt những nhiệm vụ của mình, em cảm thấy thế nào? +GV quan sát và giúp đỡ HS - GV mời 1 vài HS chia sẻ + Những việc em đã tích cực hoàn thành là: Trong lớp hăng hái phát biểu xây dựng bài, tham gia trực nhật, vệ sinh đầy đủ; chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp, lau dọn nhà cửa +Khi tích cực hoàn thành các nhiệm vụ được giao em cảm thấy rất vui vẻ và tự tin. + Những việc em chưa tích cực hoàn thành ở trường và ở nhà như: tham gia văn nghệ nhân dịp 8/3. Khi đó, em cảm thấy hối hận vì đã chưa tích cực tham gia hoạt động cùng các bạn ở lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Xác định một nhiệm vụ và xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ (làm việc cá nhân) - GV yêu cầu xác định một nhiệm vụ và xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ
- 19 - GV mời 1 vài HS nhận xét - GV chiếu thông điệp của bài học: Hăng hái, tích cực, nhiệt tình Hoàn thành nhiệm vụ, chúng mình cùng vui. -HS đọc to thông điệp - GV NX và tuyên dương. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố kiến thức về hoàn thành tốt nhiệm vụ. + Vận dụng vào thực tiễn để thực hiện tốt việc hoàn thành tốt nhiệm vụ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chia sẻ với lớp: + Nêu 3 điều em học được qua bài học. + Nêu 3 điều em thích ở bài học.
- 20 + Nêu 3 việc em cần làm sau bài học. - Mời đại diện nhóm trình bày - Nhận xét, tuyên dương - GV yêu cầu HS chia sẻ về những việc em đã làm và sẽ làm để thể hiện giữ lời hứa + Qua tiết học hôm nay em thấy điều gì mà em thích nhất? + Em cảm thấy thế nào khi không thực hiện được điều đã hứa? - HS chia sẻ trước lớp. + Em thích nhất là khithực hiện được điều đã hứa, em cảm thấy vui và tự hào. + Khi không thực hiện được điều đã hứa, em cảm thấy buồn, ân hận. - GV nhận xét, tuyên dương - GV nhận xét tiết học - Dặn dò: về nhà sưu tầm các tấm gương biết giữ lời hứa của bạn bè trong trường, lớp, làng xóm, Nhắc nhở HS thực hiện giữ lời hứa trong cuộc sống hàng ngày. Chuẩn bị cho chủ đề “Tích cực hoàn thành nhiệm vụ”. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY TUẦN 26 + 27 + 28 + 29 + 30: Môn Đạo đức; Lớp 3 CHỦ ĐỀ 6: KHÁM PHÁ BẢN THÂN Bài 07: Khám phá bản thân; Số tiết: 5 tiết Thời gian thực hiện: Từ / / đến / / I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực + Năng lực đặc thù: - Nêu được một số điểm mạnh, điểm yếu của bản thân.
- 21 - Nêu được vì sao cần biết điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. - Thực hiện một số cách đơn giản tự đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. + Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, kĩ năng kiểm soát,nhận thức, quản lí bản thân, lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Rèn luyện để phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu của bản thân. 2. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Có biểu hiện yêu nước qua thái độ nghiêm túc rèn luyện bản thân góp phần xây dựng đất nước - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy, thơ ca bài hát về chủ đề khám phá bản thân. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 Thứ ngày / / 1. Khởi động: - GV cho chơi trò chơi: “Đi tìm điểm mạnh của bản thân ” theo nhóm 4 hoặc 5 để khởi động bài học. + GV gợi ý câu hỏi bạn nêu điểm mạnh của bản thân mình. Nhận xét, tuyên dương nhóm thực hiện tốt. - GV Kết luận, Ai cũng có điểm mạnh, chúng ta cần phát huy và nhân lên điểm mạnh của mình - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Khám phá điểm mạnh điểm yếu của bản thân. (Làm việc cá nhân) - GV yêu cầu 1HS đọc đoạn hội thoại trong SGK.
- 22 + Các bạn trong tranh có điểm mạnh, điểm yếu gì? + Các bạn dự định sẽ làm gì để khắc phục điểm yếu đó? + Em thấy mình có điểm mạnh, điểm yếu gì? - 1 HS đọc đoạn hội thoại, quan sát tranh và trả lời câu hỏi. + Điểm mạnh của tớ là tốt bụng, cẩn thận, điểm yếu của tớ là nhút nhát, tớ sẽ cố gắng mạnh dạn hơn. + Tớ là người hài hước, trung thực, điểm yếu là sợ nước. Mùa hè tớ sẽ đi học bơi để không còn sợ nước + Hs tự nêu điểm mạnh, điểm yếu của mình. GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng hình thức thi “trồng cây thành công” + GV yêu cầu học sinh chia ra thành các nhóm (3-4 nhóm). Mỗi nhóm thực hành làm 1 cây thành công. + Gợi ý thành công có thể là: giải được bài toán khó, được cô khen bài làm tốt, giúp đỡ được 1 ai đó hay khắc phục được lỗi hay điểm yếu của mình + Mời các thành viên trong lớp nhận xét trao giải cho nhóm có nhiều thành công nhất. - HS chia nhóm và tham gia thực hành nêu những thành tích và thành công trong học tập của mình và thành tích các hoạt động của bản thân ghi vào giấy cắt thành hình trái cây và dán lên cây theo hình sách giáo khoa. - Nhận xét, tuyên dương Tiết 2 Thứ ngày / / 1. Khởi động: - GV cho chơi trò chơi: “Đi tìm điểm mạnh của bản thân ” theo nhóm 4 hoặc 5 để khởi động bài học. - HS nêu câu hỏi mình có điểm mạnh nào? Cho bạn trong nhóm trả lời + GV gợi ý câu hỏi bạn nêu điểm mạnh của bản thân mình. Nhận xét, tuyên dương nhóm thực hiện tốt. + HS trả lời theo hiểu biết của bản thân về bạn - GV Kết luận, Ai cũng có điểm mạnh, chúng ta cần phát huy và nhân lên điểm mạnh của mình - GV dẫn dắt vào bài