Sáng kiến kinh nghiệm Tạo hứng thú cho học sinh lớp hai học toán thông qua việc thiết kế bài giảng điện tử và tổ chức các trò chơi toán học

pdf 98 trang Minh Nguyệt 12/06/2025 30
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Tạo hứng thú cho học sinh lớp hai học toán thông qua việc thiết kế bài giảng điện tử và tổ chức các trò chơi toán học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfsang_kien_kinh_nghiem_tao_hung_thu_cho_hoc_sinh_lop_hai_hoc.pdf

Nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Tạo hứng thú cho học sinh lớp hai học toán thông qua việc thiết kế bài giảng điện tử và tổ chức các trò chơi toán học

  1. P N O DỤC V O T O U ỆN N ĨA ƯN TRƯỜN T ỂU HỌC XÃ N ĨA TÂN HỒ S S N N “T O HỨNG THÚ CHO HỌC SINH LỚP HAI HỌC TOÁN THÔNG QUA VIỆC THI T K BÀI GIẢN ỆN TỬ VÀ TỔ CHỨC C C TR C TO N ỌC” Lĩnh vực (mã)/cấp học: Toán (02)/TH Tác giả: Nguyễn Thị Phượng Trình độ chuyên môn: Cao đẳng sư phạm Chức vụ: Giáo viên ơn vị công tác: Trường tiểu học xã Nghĩa Tân - huyện Nghĩa Hưng - tỉnh Nam Định Nghĩa Tân, tháng 6 năm 2022
  2. 2 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ N ĨA V ỆT NAM ộc lập - Tự do - Hạnh phúc N ÊU CẦU C N N N S N N n : - H i đồng hoa học s ng i n inh nghiệm Ph ng Gi o ục và đào tạo huyện Nghĩa Hưng. - H i đồng hoa học s ng i n inh nghiệm và Sở Giáo dục và đào tạo Tỉnh Nam Định. Tôi ghi tên ưới đây: Tỷ lệ (%) Nơi công t c Trình đ đóng góp Ngày, tháng, Chức Số TT Họ và tên (hoặc nơi chuyên vào việc năm sinh danh thường trú) môn tạo ra sáng ki n Trường Tiểu học xã Nghĩa Nguyễn Thị Giáo Cao 1 01/04/1970 Tân - huyện 100% Phượng viên Đẳng Nghĩa Hưng - tỉnh Nam Định à t c gi đ nghị x t công nh n s ng i n “Tạo hứng thú cho học sinh lớp Hai học toán thông qua việc thiết kế bài giản đ ện t và tổ chức các trò c ơ Toán ọc”. ĩnh vực (mã)/cấp học: Toán (02)/TH Ngày s ng i n được p ụng n đ u hoặc p ụng thử: Ngày 7 tháng 9 năm 2020. - ô t n chất c a s ng i n: Việc thi t k , sử dụng bài gi ng điện tử k t hợp tổ chức c c tr chơi trong học t p Toán sẽ tạo được sự thích thú, hơi gợi trí tò mò muốn khám phá tìm hiểu đi u mới mẻ. Thông qua đó, c c em sẽ ĩnh h i những tri thức toán học m t cách dễ àng, đ y hứng khởi, c ng cố, khắc sâu ki n thức m t cách vững chắc, tạo cho các em ni m say mê, hứng thú trong học t p, muốn học và yêu thích các môn học, nâng cao chất ượng học t p và gi ng
  3. 3 dạy, hình thành và phát triển cho c c em năng ực và phẩm chất theo mục tiêu giáo dục. - Những thông tin c n được b o m t n u có: c c quy trình, ĩ thu t thi t k bài gi ng điện tử và tổ chức c c tr chơi To n học tạo hứng thú cho học sinh lớp 2 học toán phù hợp với đối tượng học sinh và mục tiêu bài học. - Những đi u iện c n thi t để p ụng s ng i n: Học sinh ớp 2, thời gian thực hiện và những phương tiện đồ dùng c n thi t khi tổ chức hoạt đ ng học t p, sự k t hợp c a gia đình, đồng nghiệp và các lực ượng giáo dục. - Đ nh gi ợi ích thu được hoặc ự i n có thể thu được o p ụng s ng i n theo i n c a t c gi : Góp ph n thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện năng ực, phẩm chất học sinh, nâng cao chất ượng dạy học môn Toán, lựa chọn bồi ưỡng học sinh có tố chất và năng hi u Toán học ngay từ những năm đ u c a b c học. - Đ nh gi ợi ích thu được hoặc ự i n có thể thu được o p ụng s ng i n theo i n c a tổ chức, c nhân đã tham gia p ụng s ng i n n đ u, ể c p ụng thử: Như i n đ nh gi c nhân c a tác gi . - Đ tài có thể nhân r ng cho c c đối tượng học sinh ở cùng lớp, cùng khối, các lớp ở trong trường và c c đơn vị bạn. - Danh sách những người tham gia áp dụng thử hoặc áp dụng l n đ u:
  4. 4 Nơi công tác Nội (hoặc nơi Trình dung Năm thường trú) Chức độ công TT Họ và tên sinh danh chuyên việc môn hỗ trợ Trường Tiểu học Nghĩa âm - 1 Lê Thị Lành 1989 huyện Nghĩa GV ĐH Hưng - tỉnh Nam Định Trường Tiểu học Nghĩa Thành - 2 Nguyễn Thị Hương 1970 huyện Nghĩa GV CĐ Hưng - tỉnh Nam Định Trường Tiểu học Thị trấn Quỹ 3 Đỗ Thị Thuỷ 1973 Nhất - huyện GV CĐ Nghĩa Hưng - tỉnh Nam Định Trường Tiểu học Nghĩa Bình - 4 Phạm Thị Hi n 1974 huyện Nghĩa GV CĐ Hưng - tỉnh Nam Định Trường Tiểu học Nghĩa ạc - 5 Hoàng Văn Huy 1983 huyện Nghĩa GV ĐH Hưng - tỉnh Nam Định Trường Tiểu học xã H i Cường - 6 Nguyễn Thị Thắm 1997 GV ĐH huyện H i H u - tỉnh Nam Định 7 1975 Trường Tiểu học GV CĐ
  5. 5 Nguyễn Thị Oanh Thị trấn Thịnh Long - huyện H i H u - tỉnh Nam Định Tiểu học Quang Nguyễn Thị Lan Trung - huyện Vụ 8 1975 GV CĐ Anh B n - tỉnh Nam Định Tiểu học Yên Mỹ - huyện Lạng 9 Tr n Thị Quỳnh 1991 GV ĐH Giang - tỉnh Bắc Giang Tiểu học Lý Tự Trọng - phường Thắng Lợi - 10 Trịnh Thị Lan Anh 1994 GV ĐH Thành phố Sông Công - tỉnh Thái Nguyên . Tôi xin cam đoan mọi thông tin trong đơn à trung thực, đúng sự th t và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp lu t. Nghĩa Hưng, ngày 02 tháng 6 năm 2022 Người nộp đơn Nguyễn Thị Phượng
  6. 6 MỤC LỤC Trang Thông tin chung Báo cáo sáng kiến . iều kiện hoàn cảnh tạo ra sáng kiến II. Mô tả giải pháp 2 1. ô t gi i ph p trước hi tạo ra s ng i n 2 2. ô t gi i ph p sau hi có s ng i n 5 2.1. Những thu n ợi trước hi thực hiện đ tài 5 2.2. Những hó hăn hi thực hiện đ tài 6 2.3. C c iện ph p thực hiện 7 2.3.1. Tìm hiểu phân oại đối tượng học sinh 7 2.3.2. Tổ chức ớp học 7 2.3.3. Truy n ửa, tạo đ ng ực, nhu c u học t p cho học sinh 10 2.3.4. Thi t và sử ụng ài gi ng điện tử tạo hứng thú học t p cho học sinh 12 2.3.5. Thi t tr chơi học t p trong ạy học To n nhằm tạo hứng thú học t p cho học sinh 29 2.3.6. Sử ụng hiệu qu ài gi ng điện tử và tr chơi To n học trong ạy học trực tuy n 41 3. K t qu đạt được 55 . iệu quả do sáng kiến đem lại 66 1. Hiệu qu inh t 66 2. Hiệu qu v mặt xã h i 66 3. Kh năng p ụng và nhân r ng 73 V. Cam kết không sao chép hoặc vi phạm bản quyền 74
  7. 7 DAN MỤC V T TẮT Số thứ tự Viết đầy đủ Viết tắt 1 Công nghệ thông tin CNTT 2 H i đồng tự qu n TQ 3 Gi o ục và Đào tạo GD& T 4 Học sinh HS 5 Giáo viên GV 6 Tiểu học TH 7 Cao đẳng C 8 Đại học
  8. 8 THÔNG TIN CHUNG VỀ SÁNG KI N 1. Tên sáng kiến: “Tạo hứng thú cho học sinh lớp Hai học toán thông qua việc thiết kế bài giản đ ện t và tổ chức các trò c ơ Toán ọc”. 2. Lĩnh vực (mã)/cấp học: Toán (02)/TH 3. Thời gian áp dụng sáng kiến: Từ ngày 7 th ng 9 năm 2020 đ n ngày 10 th ng 5 năm 2022 4. Tác giả: Họ và tên: Nguyễn Thị Phượng Năm sinh: 1970 Nơi thường trú: Xã Nghĩa Tân - Nghĩa Hưng - Nam Định Trình đ chuyên môn: Cao đẳng Sư phạm Chức vụ công tác: Giáo viên Nơi àm việc: Trường Tiểu học xã Nghĩa Tân - Nghĩa Hưng - Nam Định. Điện thoại: 0838608139 Tỷ lệ đóng góp tạo ra sáng ki n: 100% 5. ồng tác giả: Không 6. ơn vị áp dụng sáng kiến: Tên đơn vị: Trường Tiểu học xã Nghĩa Tân. Địa chỉ: Đ i 5 xã Nghĩa Tân - huyện Nghĩa Hưng - tỉnh Nam Định. Điện thoại: 02283872285
  9. 1 B O C O S N N I. ỀU KIỆN HOÀN CẢNH T O RA SÁNG KI N B c tiểu học được coi à c học n n t ng c a c hệ thống gi o ục, trong đó ớp Hai góp ph n tạo nên n n móng c a n n t ng ấy. Chính vì v y việc nâng cao chất ượng ạy và học ở c Tiểu học nói chung và ở ớp Hai nói riêng uôn à nhiệm vụ được đặt ên hàng đ u. ôn To n góp ph n hình thành và ph t triển c c phẩm chất ch y u, năng ực chung và năng ực to n học cho học sinh; ph t triển i n thức, ĩ năng then chốt và tạo cơ h i để học sinh được tr i nghiệm, v n ụng to n học vào thực tiễn; tạo p sự t nối giữa c c tưởng to n học, giữa To n học với thực tiễn, giữa To n học với c c môn học và hoạt đ ng gi o ục h c. To n học ngày càng có nhi u ứng ụng trong cu c sống, những i n thức và ĩ năng to n học cơ n đã giúp con người gi i quy t c c vấn đ trong thực t cu c sống m t c ch có hệ thống và chính x c, góp ph n thúc đẩy xã h i ph t triển. Yêu c u c a gi o ục hiện nay đ i hỏi ph i đổi mới phương ph p ạy học môn To n ở c Tiểu học theo đúng hướng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh. Vì v y, để nâng cao được chất ượng ạy và học thì đ i hỏi mỗi th y cô gi o trực ti p đứng ớp uôn ph i tự tìm t i, nghiên cứu và s ng tạo để hông ngừng đổi mới phương ph p ạy - học sao cho vừa ph i phù hợp với đối tượng học sinh c a ớp mình, vừa ph i đạt được những yêu c u chung được đặt ra v mặt i n thức. Đặc iệt trong giai đoạn hiện nay, hi c tiểu học đang năm thứ hai ti n hành việc triển hai chương trình s ch gi o hoa phổ thông 2018, hơn nữa việc ứng phó với ịch và thích ứng với tình hình và iễn i n phúc tạp c a ịch Covid 19 và đang c n rất nhi u những đóng góp mang tính thực tiễn từ phía gi o viên trực ti p đứng ớp để n i ung và phương ph p ạy - học theo chương trình mới được Tôi thi t nghĩ việc thi t , sử ụng ài gi ng điện tử t hợp tổ chức c c tr chơi trong học t p To n sẽ tạo được sự thích thú, hơi gợi trí t m muốn h m ph tìm hiểu đi u mới mẻ. C c ài gi ng sinh đ ng trên c c phương tiện
  10. 2 ạy học hiện đại cùng với c c tr chơi có n i ung to n học thú, phù hợp với việc nh n thức c a c c em sẽ đem ại những ài học ổ ích ngay c hi học trực ti p ở ớp học cũng như học trực tuy n. Thông qua đó, c c em sẽ ĩnh h i những tri thức to n học m t c ch ễ àng, đ y hứng hởi, c ng cố, hắc sâu i n thức m t c ch vững chắc, tạo cho c c em ni m say mê, hứng thú trong học t p, muốn học và yêu thích c c môn học, nâng cao chất ượng học t p và gi ng ạy, hình thành và ph t triển cho c c em năng ực và phẩm chất theo mục tiêu gi o ục. Chính vì những í o trên mà tôi đã ựa chọn và vi t inh nghiệm: “Tạo ứn t ú c o ọc s n lớp Ha ọc toán t ôn qua v ệc t ết kế bà ản đ ện t và tổ c ức các trò c ơ Toán ọc” trong hai năm học ti p ở ớp 2C (năm học 2020 - 2021) và ớp 2C (năm học 2021 - 2022). . M TẢ Ả P P 1. Mô tả giải pháp trước khi tạo ra sáng kiến: Môn Toán là m t môn học có vị trí, vai tr đặc biệt quan trọng trong chương trình gi o ục ở cấp Tiểu học. Tuy nhiên, có m t thực t là ngày càng có nhi u học sinh không còn hứng thú, yêu thích môn học, th m chí thờ ơ, ngại học, dẫn đ n hông có đ ng cơ trong học t p. Đối với nhi u học sinh, việc học t p nhi u khi chỉ mang tính đối phó, các ti t học trở nên uể o i, ường như đem đ n những “áp lực”, nhàm chán cho học sinh. Thực t trên đã ẫn đ n nhi u “hậu quả” rất đ ng suy ngẫm: m t số em đã ị hổng ki n thức khoa học cơ n v b môn, học sinh thi u đi những hiểu bi t v những vấn đ thực tiễn, các em chưa chăm chỉ học dẫn đ n chất ượng học t p chưa cao. Thực trạng đ ng suy ngẫm trên bắt nguồn từ nhi u nguyên nhân, trong đó có những nguyên nhân xuất phát từ những hạn ch , bất c p c a người dạy và c những nguyên nhân thu c v chính b n thân người học. Để khắc phục thực trạng bất c p nêu trên, thi t nghĩ c n m t hệ gi i pháp toàn diện, có hiệu qu trong việc tạo chuyển bi n theo hướng nâng cao chất ượng gi ng dạy đối với đ i ngũ gi o viên, cũng như th i đ tích cực c a học sinh trong việc học t p môn To n. Trong đó, việc đổi mới phương ph p gi ng
  11. 3 dạy, cũng như v n dụng c c phương ph p gi ng dạy tích cực, hiện đại để nhằm không chỉ trang bị đ y đ ki n thức, kỹ năng cho học sinh, mà còn tạo ra sức lôi cuốn, hơi gợi ở các em ni m yêu thích với môn học đặc biệt quan trọng này là m t trong những trọng tâm c n được ưu tiên. Năm học 2021 - 2022, tôi được Ban gi m hiệu nhà trường phân công ch nhiệm và gi ng ạy ớp 2C với tổng số à 35 học sinh, trong đó có 15 em nữ và 20 em nam. K t qu kh o sát mức đ hứng thú và chất ượng c a học sinh đ u năm trên c c ớp tôi dạy trong hai năm như sau: T QUẢ ẢO S T Số lượng hông có hứng Có hứng thú Bình thường thú Lớp Sĩ số SL % SL % SL % 2C 2020- 37 8 21,6 14 35,6 15 42,8 2021 2C 2021- 35 9 25.7 14 40 12 34,3 2022 T QUẢ ẢO S T C ẤT LƯỢN ẦU NĂM Số lượng iểm 9, 10 iểm 7, 8 iểm 5, 6 iểm < 5 Lớp Sĩ số SL % SL % SL % SL % 2C 2020- 37 9 24,3 11 29,7 12 32,5 5 13,5 2021 2C 2021- 35 5 14,3 11 31,4 16 45,6 3 8,7 2022
  12. 4 * Với lớp Hai, năm học 2021 - 2022 à năm đ u thực hiện chương trình Giáo dục phổ thông 2018, m t chương trình nhi u b sách giáo khoa. Tôi đã mạnh ạn đưa ra đ tài : “Tạo ứn t ú c o ọc s n lớp Ha ọc toán t ôn qua v ệc t ết kế bà ản đ ện t và tổ c ức các trò c ơ Toán ọc” nhằm góp ph n hình thành và phát triển năng ực toán học với yêu c u c n đạt: thực hiện được c c thao t c tư uy ở mức đ đơn gi n; nêu và tr lời được câu hỏi khi l p lu n, gi i quy t vấn đ đơn gi n; lựa chọn được các phép toán và công thức số học để trình bày, diễn đạt (nói hoặc viết) được các n i ung, tưởng, cách thức gi i quy t vấn đ ; sử dụng được ngôn ngữ toán học k t hợp với ngôn ngữ thông thường, đ ng tác hình thể để biểu đạt các n i dung toán học ở những tình huống đơn gi n; sử dụng được các công cụ, phương tiện học to n đơn gi n để thực hiện các nhiệm vụ học t p toán thu c các ch đ c a chương trình:
  13. 5 2. Mô tả giải pháp sau khi có sáng kiến: 2.1. Những thuận lợi khi thực hiện đề tài: - Được sự quan tâm chỉ đạo, đ ng viên khuy n khích c a BGH nhà trường, ngành học trong việc đổi mới phương ph p ạy học nhằm hình thành và phát triển phẩm chất năng ực cho học sinh, đ p ứng nhiệm vụ và yêu c u đổi mới với lớp Hai chương trình Gi o ục phổ thông 2018.
  14. 6 - Tôi đã tham gia t p huấn chương trình Gi o ục phổ thông 2018 và sách mới, tích cực, ch đ ng trong tự học, tự bồi ưỡng c c phương ph p ạy học mới nhằm đ p ứng mục tiêu c a chương trình gi o ục 2018. - T p thể giáo viên tích cực, ch đ ng, đoàn t và luôn hỗ trợ nhau trong công tác dạy học và giáo dục học sinh, trong đó có nhi u giáo viên thạo v công nghệ thông tin. - Đa số học sinh chăm ngoan, i t vâng lời th y cô và chú ý, tích cực trong các hoạt đ ng học t p và giáo dục ở nhà trường. B n thân các em ngoan, có ý thức học t p tương đối tốt. - Nhà trường đã được trang bị v cơ sở v t chất đ m b o cơ n cho công tác dạy và học c a nhà trường, lớp học có nối mạng Internet và Smart Tivi. - Phụ huynh đã chuẩn bị s ch gi o hoa đ y đ cho c c em theo chương trình GDPT 2018. - Các bài học vừa sức và thường được gắn với tình huống rất g n gũi với các em, phù hợp với tâm lý lứa tuổi, gây hứng thú cho các em khi học bài. 2.2. Những khó khăn khi thực hiện đề tài: Năm học qua, trong qu trình công t c tôi đã gặp những hó hăn sau: - B n thân trình đ CNTT còn mức đ , chỉ bi t sử dụng những ph n m m cơ n, chưa ph t huy được tối đa tính tích cực học t p, rèn luyện và ph t triển ĩ năng thực hành cho học sinh, định hướng cho các em tự cụ thể hóa, tổng hợp ki n thức. - Học sinh nhi u em còn rụt rè, thi u tự tin, kỹ năng nói và hợp tác nhóm trong học t p hạn ch , kh năng tự học c a các em còn hạn ch hoặc chưa hiểu r n chất c a qu trình tự học à gì. - Cơ sở v t chất, thi t bị ĩ thu t chưa đ p ứng tối ưu c c đi u kiện để áp dụng các mô hình dạy học hiện đại nhằm phát triển năng ực tự học cho học sinh: máy tính, máy chi u, - M t số phụ huynh chưa ành nhi u thời gian quan tâm đ n học t p c a con, đi àm xa gửi con cho ông bà.
  15. 7 2. 3. Các biện pháp thực hiện: 2.3.1. Tìm hiểu, phân loại đối tượng học sinh: * Mục tiêu: Phân loại học sinh, nắm bắt được đặc điểm tâm sinh lý, sở thích, tác phong, thái đ , ý thức tự giác, kh năng nh n thức và ti p thu c a từng em; mức đ quan tâm và đ u tư thời gian c a gia đình cho con em mình để ch đ ng trong lên k hoạch và tổ chức hoạt đ ng học t p môn Toán. * Biện pháp tiến hành: - Ngay từ khi nh n lớp, tôi đã c p nh t danh sách học sinh lớp, tìm hiểu v lớp và từng em để nắm bắt được đặc điểm tâm sinh lý, sở thích, tác phong, thái đ , ý thức tự gi c, .và h năng thích ứng với môi trường học t p mới. - Tôi trao đổi, chia sẻ với cô giáo dạy lớp M t, ước đ u nắm được mức đ và kh năng nh n thức và ti p thu c a mỗi em. - Tôi tìm hiểu gia đình c c em để có được thông tin và, mức đ quan tâm và đ u tư thời gian c a gia đình cho việc học t p c a con c i để có k hoạch phối hợp với gia đình trong trường hợp c n thi t. Hiểu rõ v học sinh, phân loại đối tượng học sinh giúp tôi thực hiện tốt dạy học phân hóa, ch đ ng trong tổ chức hoạt đ ng gi ng dạy tr chơi trong giờ học nhằm gây hứng thú và phát huy tính tích cực c a các em nâng cao chất ượng học t p, bởi học sinh không em nào giống hệt em nào v mọi mặt. 2.3.2. Tổ chức lớp học: * Mục tiêu: Tổ chức lớp và phân quy n cho H i đồng tự qu n, c c trưởng an, nhóm trưởng giúp tôi thu n lợi và ti t kiệm thời gian khi tổ chức các hoạt đ ng học t p; thu th p thông tin từ phía học sinh nhanh để kịp thời gi i quy t tình huống; đồng thời c c em giúp đỡ, chia sẻ, tương t c với nhau hiệu qu hơn. * Biện pháp tiến hành: Khi đã nắm được đặc điểm cá nhân và phân loại học sinh theo đối tượng, tôi ti n hành tổ chức lớp như sau: - Hướng dẫn và tổ chức hoạt đ ng làm quen với bạn mới: vào giờ học c a môn Hoạt đ ng tr i nghiệm, giờ sinh hoạt cuối tu n, từng bạn giới thiệu tên, sở
  16. 8 thích c a mình ., sau đó tôi ại dành thời gian cho các em giới thiệu v bạn mới c a em, để các em làm quen, quan sát và hiểu v bạn trong lớp, ước đ u hình thành cho các em phẩm chất nhân ái, thân thiện, đoàn t yêu quý bạn bè. - B u H i đồng tự qu n (HĐTQ): Khi đã có thời gian các em hiểu bi t v nhau, tôi gợi ý v nhiệm vụ c a từng thành viên trong HĐTQ ớp, gợi ý các em tự nêu tiêu chuẩn rồi b u bạn ch tịch HĐTQ, phó ch tịch HĐTQ và c c trưởng ban là các bạn có tác phong nhanh nhẹn, tự giác, tích cực gương mẫu, hoàn thành tốt nhiệm vụ. HĐTQ ớp sẽ được b u lại và b u bạn mới với mục đích c c em luân phiên nhau làm cán sự và trưởng an, đồng thời cũng à để kích thích sự cố gắng và gương mẫu c a các em khi tham gia các hoạt đ ng học t p và trò chơi to n học. Tôi phân công nhiệm vụ, hướng dẫn các em thực hiện nhiệm vụ c a mình, tôi uốn nắn, khuy n khích các em hoàn thành nhiệm vụ và nêu k t qu trước lớp. Tôi khen ngợi và biểu ương những em có tác phong nhanh nhẹn, linh hoạt, ý thức và trách nhiệm với công việc được giao, hoàn thành tốt nhiệm vụ. Các em nhanh chóng g n gũi, thân thiện, trung thực, và tin tưởng cô, sẵn sàng chia sẻ với cô. - Phân nhóm: Trên cơ sở phân loại học sinh, tôi phân các em thành nhóm, đây cũng à nhóm học t p thường xuyên trong hoạt đ ng nhóm trong quá trình học t p và tham gia tr chơi To n học. Gồm nhóm đôi, nhóm 4 và nhóm lớn. Trong mỗi nhóm tôi phân học sinh hông cùng năng ực như nhau với mục tiêu học sinh tương t c chia sẻ, giúp đỡ nhau để cùng ti n b . Trưởng nhóm có trách nhiệm giúp đỡ và phân công giúp đỡ bạn rụt rè nhút nhát, ch m hoàn thành nhiệm vụ khi tham gia hoạt đ ng học t p và tr chơi; thường chỉ huy hoạt đ ng c a nhóm, phân công nhiệm vụ cho các bạn, thống nhất chung k t qu hoạt đ ng, trao đổi, th o lu n c a nhóm, cũng có hi đại diện nhóm trình bày k t qu hoạt đ ng c a nhóm trước lớp, báo cáo k t qu học t p c a bạn trong nhóm với cô và c lớp. + Nhóm đôi: Gồm 2 em trong đó 1 em h và èm 1 em y u hơn. Nhóm đôi cũng chính à 2 em được xây dựng qua phong trào “Đôi bạn cùng tiến”. Tôi phân công nhiệm vụ cụ thể để em và bạn chia sẻ, giúp đỡ cho nhau, sửa lỗi cho
  17. 9 nhau, nhắc nhở nhau hoàn thành các nhiệm vụ học t p, đồng thời theo dõi và nh n x t, đ nh gi mức đ hoàn thành c a nhau. Đôi bạn cùng tiến + Nhóm 4: Gồm 2 bàn, mỗi bàn 2 em, khi hoạt đ ng nhóm 4 chỉ c n 2 em ở bàn trên nhanh chóng quay lại cùng bạn. Trưởng nhóm có thể do các em tự b u. Tôi biên ch các em học sinh ti p thu ch m c n giúp đỡ quan tâm đ u vào c c nhóm, sao cho c c nhóm tương đối đồng đ u, học sinh gồm c c c đối tượng có kh năng hoàn thành tốt, hoàn thành và chưa hoàn thành c c n i dung, yêu c u học t p, tr chơi. + Nhóm lớn: Mỗi nhóm lớn là m t nhóm theo tổ, theo dãy bàn, lớp có 3 dãy bàn thành 3 nhóm/ lớp; cũng có hoạt đ ng tôi tổ chức theo 2 nhóm/ lớp gồm nhóm nam, nhóm nữ. Nhóm lớn thường được tôi sử dụng trong ĩ thu t dạy học Phòng tranh. + Nhóm tự chọn: Đây à nhóm tự phát do các em tự chọn thành viên để phối hợp cùng nhau trong m t số tình huống cụ thể, tùy theo nhiệm vụ và yêu c u c a hoạt đ ng, tr chơi. Nhóm này hông uy trì lâu, các em chỉ hợp tác cùng nhau đ n khi k t thúc hoạt đ ng theo tình huống.
  18. 10 Tổ chức lớp theo cơ cấu và tr t tự, biên ch lớp theo nhóm nhằm hỗ trợ cho việc tổ chức các hoạt đ ng và dạy học theo các hình thức h c nhau, đồng thời tạo cho các em môi trường học t p tích cực, hợp t c, tương t c và chia sẻ với nhau, hình thành và rèn luyện phẩm chất trách nhiệm, trung thực; giúp em có ý thức trách nhiệm trong việc học nhóm, nhường nhịn và chia sẻ với bạn bè, em nh n ra lỗi hi àm sai, đồng thời giúp tôi kiểm soát học sinh tốt hơn. Qua đó giúp học sinh hứng thú, tích cực học t p nâng cao chất ượng môn Toán, hình thành và rèn luyện năng ực phẩm chất góp ph n phát triển toàn diện đối với học sinh. 2.3.3. Truyền lửa, tạo động lực, nhu cầu học tập cho học sinh: * Mục tiêu: Tạo dựng mối quan hệ cô - tr an toàn, tin tưởng và g n gũi thân thiện, truy n c m hứng và đ nh thức kh năng tự học c a người học. Học sinh ước đ u hiểu được lợi ích từ việc học và mong muốn được học. * Biện pháp tiến hành: - Tôi thường xuyên g n gũi chia sẻ c m xúc, tạo dựng mối quan hệ cô - trò an toàn, tin tưởng và g n gũi thân thiện. - Dành thời gian nói chuyện, tư vấn, giúp đỡ những em đang gặp những vấn đ hó hăn hông chỉ v học t p mà c trong ứng xử, trong mối quan hệ với bạn ở trường, với những người trong gia đình, - Tôi kể cho các em nghe v tấm gương chăm chỉ học và vượt qua khó hăn để thành công trong thực t và thông tin trên mạng. Các em nghe kể về tấm gương hiếu học
  19. 11 - Tôi chỉ cho các em những tấm gương v các bạn, các anh chị không ở đâu xa mà ngay trong lớp, trong trường mình để lan to và các em học t p theo. - Tôi tôn trọng, ghi nh n, khen ngợi và khích lệ những cố gắng c a các em dù nhỏ. - Các em chia sẻ cùng cô có thể bằng lời trực ti p hoặc vi t thư. - Theo kinh nghiệm gi ng dạy và giáo dục c a tôi cùng c c đồng nghiệp, học sinh chỉ thực sự học t p có hiệu qu khi các em muốn học và chỉ khi thích học thì các em mới tự giác và tích cực học t p và rèn luyện. - Nhiệm vụ hó hăn và quan trọng nhất không chỉ c a riêng tôi mà còn là nhiệm vụ c a các lực ượng giáo dục là làm sao cho các em học sinh muốn học và thích học, ph i làm cho HS thấy việc bi t thêm ki n thức c a mỗi bài học, ở mỗi môn học, từ trong cu c sống là có thêm những đi u bổ ích, lý thú từ m t góc nhìn cu c sống. Hay đôi hi chỉ đơn gi n là học để trở thành m t người tài giỏi như ai đó. Ông tâm sự cùng cháu về truyền thống học tập của gia đình
  20. 12 - Tôi quan niệm rằng thực chất c a việc dạy học là truy n c m hứng và đ nh thức kh năng tự học c a người học. Có rất nhi u c ch để tạo đ ng lực cho học sinh, nhưng trong ài vi t này tôi xin được chia sẻ việc tạo hứng thú học t p cho các em qua việc sử dụng, thi t k gi o n điện tử, tr chơi trong ạy học môn Toán. - Hứng thú không có tính tự thân, không ph i là thiên bẩm. Hứng thú không tự nhiên n y sinh và hi đã n y sinh n u hông uy trì, nuôi ưỡng cũng có thể bị mất đi. Hứng thú được hình thành, duy trì và phát triển nhờ môi trường giáo dục với vai trò dẫn dắt, hướng dẫn, tổ chức c a mỗi giáo viên chúng ta, là người có vai trò quy t định trong việc phát hiện, hình thành, bồi ưỡng hứng thú học t p cho các em. 2.3.4. Thiết kế và sử dụng bài giảng điện tử tạo hứng thú học tập cho học sinh. * Mục tiêu : Ứng ụng CNTT xây ựng ài gi ng sinh đ ng; sử ụng nguồn học iệu điện tử đa ạng, phong phú nhằm tạo hứng thú học t p cho học sinh, giúp học sinh có tâm th tho i m i hi học t p môn To n, đồng thời nâng cao chất ượng ạy học môn To n ớp 2. * Chuẩn bị: - Các thi t bị và phương tiện như: Tivi thông minh, đường truy n Internet, m y tính, điện thoại thông minh. - Kĩ năng ứng dụng CNTT. * Biện pháp tiến hành: - Tôi nh n thấy việc sử ụng học iệu điện tử, gi ng ạy gi o n điện tử những hình nh đẹp, phong phú đa ạng v màu sắc và hình thể với những hiệu ứng chuyển đ ng đ y thú vị đối với c c em, đã thu hút sự chú c a học sinh, c c em thực sự ị hút vào ài học, thực sự àm ch trong ti t học. Đi u đó đã được nhi u th y cô đón nh n m t c ch tích cực, ởi nó tạo ra m t hông hí học
  21. 13 t p sôi nổi. Khi đó gi o viên đỡ vất v hơn nhi u. Thay ằng c c thao t c ghi ch p n i ung ài ên ng phụ, gắn đồ ùng ên ng, gi o viên chỉ c n ích chu t à có ngay những hình nh như muốn. Dạy ằng gi o n điện tử c n tr nh được tình trạng ch y gi o n o qu nhi u thao t c gắn và th o đồ ùng ạy học. Hình ảnh sử dụng bài học bảng nhân (chia) 2, nhân (chia) 5 - Khi sử ụng ài gi ng điện tử, tôi có thể thi t ài học như s ch gi o hoa, hông c n in tranh nh tốn ti n, mất thời gian, o qu n hó mà hình nh ại nhỏ hông r n t như hi đưa ên màn hình ớn.
  22. 14 Tranh ảnh được bảo quản dễ dàng nhờ bài giảng điện tử
  23. 15 - Trong qu trình gi ng ạy ên cạnh việc thi t , tôi đã sưu t m và sử ụng những vi eo ài ạy trên Thư viện ài gi ng điện tử VIO ET hoặc tranh nh có trên mạng Internet, học iệu điện tử trên n n t ng Hành trang số - Nhà xuất n Gi o ục Việt Nam 2.3.4.1. Sử dụng hình ảnh minh hoạ trong bài học: ôn To n tuy ít tranh nh, nhưng mỗi ài học hay mỗi ài to n tôi đưa ên màn hình ớn sẽ giúp học sinh chú hơn. Những từ ngữ trọng tâm trong ài tôi có thể đổi màu hoặc gạch chân sẽ giúp học sinh hiểu ài hơn, từ đó gi i ài to n m t c ch ễ àng. Hoặc hi tóm tắt đ ài ta có thể ùng những hình nh phù hợp với đ ài ( như con gà, con cá, bông hoa ) những hình nh này ta có thể ấy trên mạng Internet. C ch tóm tắt đ ài đó sẽ giúp học sinh ễ hiểu ài và àm ài tốt hơn. Những hình ảnh tóm tắt bài toán dễ hiểu
  24. 17 Hình ảnh minh hoạ bài toán Những ài to n v hình học ta có thể đưa ên màn hình ớn, tô màu những ph n c n thi t, như v y sẽ giúp học sinh ễ t p trung, ễ quan s t, nh n i t và hiểu ài hơn. Chúng em tìm hiểu khối trụ, khối cầu Hoặc những ài to n v gh p hình, mỗi ài to n có thể có nhi u c ch gh p h c nhau. Cùng m t úc tôi đưa c c đ p n ên ng sẽ rất vất v và mất thời gian. Nhưng n u ạy ằng gi o n điện tử thì chỉ c n thi t trong m t S i e à có đ c c đ p n c a ài. Dựa vào đó học sinh i t được mình đã gh p theo c ch nào và c n có những c ch gh p nào nữa. Từ đó, học sinh có thể v n ụng c c c ch gh p hình cho c c ài học sau.
  25. 18 Tranh nh có rất nhi u loại và mỗi loại có công dụng và cách sử dụng khác nhau. V y làm th nào để sử dụng hiệu qu các kênh hình trong dạy học hiệu qu ? Qua quá trình dạy học Toán lớp 2, b n thân tôi đã rút ra m t số kinh nghiệm nhỏ v việc sử dụng mẫu v t, tranh nh. Để khai thác tốt tranh nh phục vụ cho việc gi ng dạy b môn Toán c n đ m b o m t số ĩ năng cơ n sau: + Ph i bi t và hiểu được ki n thức cơ n c a tranh nh. X c định mục đích c n hướng đ n khi khai thác tranh nh. Thi t k câu hỏi hợp lý, trọng tâm. + Gi o viên đứng lớp c n ph i có sự chuẩn bị chu đ o cẩn th n, nghiên cứu kỹ trước n i dung các tranh nh trước khi lên lớp. Chuẩn bị lời nói ngắn gọn, súc tích, dễ hiểu và gây hứng thú cho học sinh. Để nâng cao hiệu qu sử dụng tranh nh c n đ m b o các nguyên tắc sau: + M t là: Sử dụng đúng mục đích. + Hai là: Sử dụng đúng úc. + Ba là: Sử dụng đúng mức đ , cường đ . + Bốn là: K t hợp sử dụng tranh nh sách giáo khoa với c c đồ ùng được trang bị khác. + Năm à: N i dung tranh nh ph i sinh đ ng, hấp dẫn. + S u à: Hướng dẫn học sinh quan sát tranh nh (từ tổng thể đ n chi ti t), k t hợp miêu t , phân tích, đàm thoại thông qua hệ thống câu hỏi gợi mở c a gi o viên để học sinh tự rút ra được nghĩa c a tranh nh đó phục vụ cho bài học. Giáo viên có thể tổ chức cho học sinh làm việc theo nhóm, cá nhân hoặc toàn lớp. Sử ụng hình nh minh hoạ inh hoạt trong ài ạy mang ại những hiệu qu tích cực cho học sinh. Với ứa tuổi ớp 2, iện ph p trực quan rất c n thi t và hiệu qu . Ví dụ 1: Trong bài 8: Bảng cộng qua 10. Tôi đã sử ụng ph n m m Powerpoint để xây ựng ài gi ng sinh đ ng, ắt mắt, t hợp những hình nh minh hoạ có sự ồng gh p c c ph p tính giúp học
  26. 19 sinh có hứng thú hi học t p. Từ đó giúp học sinh có hứng thú, thêm yêu thích học t p môn To n. Hình thành cho c c em thói quen yêu học t p. Bài dạy bảng cộng qua 10 Ví dụ 2: Trong bài 29: Ngày - iờ; iờ - Phút. Tôi đã sử ụng hình nh v chi c đồng hồ để hướng ẫn c c em học tốt hơn. ựa chọn những hình nh phù hợp với những thời điểm để giúp c c em ghi nhớ được ho ng thời gian trong c c uổi c a ngày, giúp c c em hiểu i t r v
  27. 20 c c hoạt đ ng cơ n trong ho ng thời gian phù hợp trong ngày. Qua đó giúp ài gi ng sinh đ ng, tạo hứng thú học t p cho học sinh. Bài dạy: Ngày - giờ, giờ - phút
  28. 21 Qua việc sử hình nh v các số và k t hợp thi t k trên ph n m m Powerpoint tôi đã thi t k , xây dựng các bài gi ng sinh đ ng, tạo hứng thú cho học sinh trong học t p. Qua các bài toán minh hoạ đó, tôi đã yêu c u học sinh tính toán và lựa chọn đ p n đúng cho c c ph p tính trên hình nh minh hoạ mà giáo viên trình chi u. Giáo viên sử dụng các mẫu v t, hình nh và thông tin học sinh trình ày để k t nối vào bài học. 2.3.4.2. Sử dụng video trong dạy học: Có nhi u hình thức sử dụng video trong bài gi ng như: trình chi u video thực tiễn để gợi mở vấn đ vào bài, video những vấn đ thực tiễn giúp học sinh hình thành ki n thức mới, hay video v những ki n thức được ứng dụng vào thực tiễn ỗi hình thức sử dụng vi eo đ u có những ưu điểm nhất định. - Việc học trở nên thú vị và tạo cảm hứng nhờ xem Video. Theo m t nghiên cứu, có tới hơn 90% học sinh thích học bài thông qua hình nh hơn phương ph p gi ng dạy cũ à sử dụng b ng trắng và chữ vi t. Em yêu môn toán M t video ngắn chứa đ y đ thông tin bài gi ng và ki n thức sẽ giúp học sinh dễ hiểu và dễ ti p thu hơn. Đặc biệt, đối với những môn học có nhi u thông tin c n nhớ, những môn học có liên hệ thực tiễn
  29. 22 - Tổng hợp thông tin một cách dễ hiểu và ngắn gọn: Tất c thông tin và ki n thức sẽ được tóm gọn trong video ngắn. Bên cạnh đó vi eo thể hiện bằng hình nh và âm thanh hấp dẫn, sinh đ ng, đi u này sẽ giúp học sinh t p trung và ghi nhớ bài tốt hơn. Thêm vào đó, vi eo có thể ưu ại và sử dụng được lâu dài nên sau giờ học, tôi có thể gửi cho học sinh vi eo để học sinh ôn t p bài học. Việc đưa ứng ụng CNTT vào gi ng ạy có rất nhi u c i ợi cho c học sinh và gi o viên. Thông qua việc ứng ụng CNTT giúp tôi xây ựng ài gi ng sinh đ ng, thu hút sự chú học t p c a học sinh, và như th chúng ta có thể t i sử ụng ài gi ng cho những ớp h c hoặc những năm học h c. 2.3.4.3. Các bước thiết kế giáo án điện tử bằng PowerPoint: - Bước 1: chuẩn bị + N i ung ài ạy ra giấy theo ti n trình gi ng ạy để hi thi t thu n tiện và nhanh hơn. + Cài ph n m m Powerpoint. - Bước 2: Thiết kế giáo án + Khởi động Powerpoint: Có 02 c ch hởi đ ng: Cách 1: Vào Start Microsoft Powerpoint. Vào Start Chọn Microsoft Powerpoint Cách 2: Tại biểu tượng icrosoft Powerpoint, ích đúp chu t.
  30. 23 + Xây dựng số lượng slide cho phù hợp với n i dung trình bày : Powerpoint được cấu tạo từ các Slide. Việc xây dựng, thi t k cấu trúc slide rất quan trọng. + Tạo n n cho s i e: Kích đúp chu t vào s i e Chọn màu n n, có thể chọn n n theo mẫu và chọn Format Bac groun . chọn n n hình nh, sau đó nhấn App y to A .